Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn

Bạn đang có ý định thành lập công ty? Bạn đang băn khoăn không biết thành lập công ty cần bao nhiêu vốn? Cùng Kế toán Anh Minh theo dõi bài viết dưới đây để biết được cần bao nhiêu vốn mới thành lập được công ty.

1. Vốn điều lệ là gì? Ý nghĩa của vốn điều lệ đối với doanh nghiệp

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty, các thành viên công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Ý nghĩa của vốn điều lệ trong hoạt động kinh doanh:

  • Là yếu tố không thể thiếu trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp

  • Là căn cứ để xác định trách nhiệm hữu hạn của các thành viên công ty, từ đó làm căn cứ phân chia quyền nghĩa vụ và lợi nhuận giữa các thành viên.

  • Là nguồn vốn ban đầu để công ty hoạt động và phát triển.

  • Là yếu tố quan trọng để tạo dựng uy tín và niềm tin cho khách hàng, đối tác và cơ quan nhà nước.

  • Là tiêu chí để xác định mức thuế và phí phải nộp cho nhà nước.

Vốn điều lệ là gì?

2. Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn 

Hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.

Theo Luật doanh nghiệp năm 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối đa hay tối thiểu cụ thể đối với doanh nghiệp nói chung. Do đó tùy vào khả năng kinh tế của chủ sở hữu và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ tự quyết định mức vốn điều lệ cụ thể. Thông thường doanh nghiệp sẽ xem xét đến các yếu tố sau để quyết định vốn điều lệ:

  • Khả năng tài chính của chủ sở hữu.
  • Phạm vi, quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
  • Chi phí hoạt động thực tế của doanh nghiệp sau khi thành lập.
  • Dự án kinh doanh ký kết với đối tác…

Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn

2.1 Vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu?

Tuy pháp luật không quy định mức vốn tối đa hay tối thiểu là bao nhiêu. Nhưng những trường hợp kinh doanh những ngành nghề có quy định vốn pháp định và mức ký quỹ thì doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu phải bằng với mức vốn pháp định hay ký quỹ của ngành nghề đó. 

Đối với những trường hợp không yêu cầu vốn pháp định hay mức ký quỹ thì doanh nghiệp có thể tự do đăng ký vốn theo khả năng của mình.

Vốn pháp định: Đây là số vốn tối thiểu để công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tuỳ  vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có mức vốn khác nhau theo quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật.

Vốn ký quỹ: Đây là số vốn trong vốn bắt buộc tuy nhiên doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.

Khi đăng ký thành lập công ty kinh doanh các ngành nghề yêu cầu có ký quỹ thì công ty phải chứng minh đã ký quỹ đủ số tiền mà pháp luật yêu cầu.

2.2 Vốn điều lệ tối đa là bao nhiêu?

Như đề cập trên, thì pháp luật không giới hạn vốn điều lệ tối đa hay tối thiểu do vậy doanh nghiệp có thể tự quyết định số vốn điều lệ phù hợp.

Nếu doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn và có tiềm lực tài chính, nhà đầu tư có thể đăng ký vốn điều lệ lớn. Trong quá trình hoạt động, chủ đầu tư vẫn góp thêm vốn để tăng mức vốn điều lệ cho doanh nghiệp.

Vốn điều lệ sẽ quyết định đến số thuế môn bài phải nộp cho nhà nước mỗi năm theo quy định:

  • Vốn điều lệ Trên 10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài cần đóng hàng năm là: 3 triệu đồng

  • Vốn điều lệ Từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức thuế môn bài cần đóng hàng năm là: 2 triệu đồng

  • Nếu thành lập Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thì mức thuế môn bài cần đóng hàng năm của Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện là 1 triệu đồng

3. Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp?

Vốn điều lệ do doanh nghiệp tự đăng ký và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai.

Hiện nay pháp luật không quy định về nghĩa vụ chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp. Tại các bước đăng ký thành lập, doanh nghiệp cũng không cần chứng minh vốn điều lệ.

Tuy nhiên, nếu ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định, trường hợp yêu cầu vốn ký quỹ thì doanh nghiệp sẽ cần phải chứng minh.

Tài sản được dùng để góp vốn điều lệ:

 Theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 những tài sản dùng để góp vốn điều lệ bao gồm:

  • Đồng Việt Nam.

  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi.

  • Vàng.

  • Quyền sử dụng đất.

  • Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật.

  • Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý: chỉ những tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân, tổ chức thì cá nhân, tổ chức đó mới có quyền đem góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Cũng theo quy định tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty:

  • Tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất: Phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty.
  • Tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn: Phải giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thông qua tài khoản.

Vốn điều lệ do doanh nghiệp tự đăng ký và tự chịu trách nhiệm 

4. Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?

Thời hạn góp vốn của công ty cổ phần và công ty TNHH theo quy định là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 48, Thì thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nếu sau thời điểm này thành viên công ty không đóng đủ số vốn đã cam kết góp thì: theo quy định tại khoản 3 điều 48: Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty; Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp; Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên;

  • Đối với Công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại khoản 2 Điều 74, thì Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nếu sau thời điểm này, chủ sở hữu không đóng đủ số vốn đã cam kết góp thì: Chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

  • Đối với Công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 1 Điều 112 thì các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua

Sau thời điểm này cổ đông công ty không đóng đủ số cổ phần đã cam kết góp thì Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác; Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;  Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán; Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.

  • Đối với công ty hợp danh

Hiện nay Luật doanh nghiệp 2020 không có quy định về thời hạn góp vốn tuy nhiên thành viên hợp danh và các thành viên góp vốn phải góp đúng thời hạn và đủ số vốn đã cam kết

Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết mà gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Cùng với đó, nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ sẽ bị coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân 

Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Do đó, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ không cần chịu thực hiện việc chuyển quyền sở hữu vốn góp cho doanh nghiệp tư nhân.

Theo Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Toàn bộ vốn và tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Thời hạn góp vốn điều lệ

Trên đây là những thông tin về vốn điều lệ của doanh nghiệp. Qua bài viết trên bạn đọc đã phần nào hiểu được vốn điều lệ là gì và thành lập công ty cần bao nhiêu vốn? Nếu còn điều gì chưa rõ hãy liên hệ ngay với Kế toán Anh Minh để được tư vấn nhanh nhất.

-------------------

CÔNG TY TNHH DV TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ ANH MINH - CN NHA TRANG

Liên hệ tư vấn miễn phí : 0946 375 500 Mr. Chiến - 0915 979 455 Ms Mận

Website: https://ketoannhatrang.com.vn/

www.facebook.com/ketoannhatrang.com.vn

Trụ sở chính: 52/28/2 Đường số 12 - Kp4 - P. Tam Bình - Thủ Đức - Tp.HCM

Chi nhánh: 32 Bùi Phùng, Khu đô thị VCN Phước Hải, P. Phước Hải, TP. Nha Trang, Khánh Hòa


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng