Tổng hợp những loại Thuế mà doanh nghiệp Cần Nắm Rõ!
Khi điều hành doanh nghiệp, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về thuế là vô cùng quan trọng. Dưới đây là những loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp cần phải nắm rõ để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tuân thủ pháp luật.
1. Lệ phí môn bài
1.1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài (Thuế môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp định kỳ hàng năm dựa trên số vốn đầu tư/vốn điều lệ (đối với tổ chức), và dựa trên doanh thu (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
► Lưu ý:
- Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên sau khi được cấp giấy phép kinh doanh lần đầu.
- Hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Lệ phí môn bài
1.2. Mức đóng Lệ phí môn bài
Đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Doanh thu |
Mức nộp |
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm |
Miễn phí |
Doanh thu từ 100 - 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/năm |
Doanh thu từ 300 - 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 đồng/năm |
Đối với doanh nghiệp
Vốn điều lệ/đầu tư |
Mức nộp |
Vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng/năm |
Vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp khác |
1.000.000 đồng/năm |
► Lưu ý:
Thời hạn nộp thuế môn bài trễ nhất là ngày 30/01 hàng năm. Nếu doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang sau khi hết thời gian được miễn thuế môn bài thì nộp thuế môn bài như sau:
- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn là ngày 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn.
- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
2. Thuế giá trị gia tăng
2.1 Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là gì?
Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên, trên thực tế, đặc điểm của thuế GTGT là loại thuế gián thu sẽ cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó.
Như vậy, người chịu thuế GTGT thực tế là người tiêu dùng nhưng người đóng thuế GTGT là các cơ sở kinh doanh.
Thuế giá trị gia tăng
2.2. Mức thuế suất phải đóng
Có 2 phương pháp kê khai thuế GTGT là: khấu trừ và trực tiếp.
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp
Đối tượng thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp chủ yếu là các cơ sở kinh doanh có hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
Ngoài ra còn có: Hộ, cá nhân kinh doanh, DN, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức 1 tỷ đồng, các tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng phát sinh doanh thu tại Việt Nam và chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định về thuế hiện hành.
Công thức tính thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh Thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ tính thuế GTGT
Tỷ lệ tính Thuế GTGT phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
1% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
3% |
Hoạt động kinh doanh khác |
2% |
- Trường hợp 2: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ
Đối tượng áp dụng: các đơn vị kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật gồm: Các đơn vị kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên và có đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ; trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
► Trong đó:
-
Số Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra x Thuế suất GTGT của hàng hóa dịch vụ đó
-
Số Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Là tổng số Thuế GTGT đã ghi trên các hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hóa/ dịch vụ, chứng từ nộp Thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng đầy đủ các quy định.
Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có Thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết… thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
-
Giá chưa Thuế GTGT = Giá thanh toán / (1+ Thuế suất của hàng hóa)
2.3. Thời hạn nộp thuế
Trong trường hợp doanh nghiệp tự tính thuế GTGT thì hạn nộp thuế cũng là hạn nộp hồ sơ khai thuế.
-
Đối với doanh nghiệp khai theo tháng: Hạn nộp là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
-
Đối với doanh nghiệp khai theo quý: Hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
3. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (Thuế TNDN)
3.1. Thuế TNDN là gì?
Thuế TNDN là khoản thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách tính thuế
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
► Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Các khoản chi phí + Các khoản thu nhập khác
Thuế suất thuế TNDN
Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.
Ngoài ra, còn có các trường hợp được áp dụng mức thuế suất cao hơn như các doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu, khí và các loại tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, hoặc mức thuế suất ưu đãi cho các doanh nghiệp về công nghệ cao sẽ có mức đóng thuế thấp hơn.
Thời hạn nộp thuế TNDN
- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Mức thuế suất thuế TNDN là 20%
4. Thuế Thu nhập cá nhân
4.1. Thuế TNCN là gì?
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, là khoản tiền mà cá nhân phải trích nộp cho ngân sách nhà nước dựa trên thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, đầu tư, thuê nhà, lãi tiết kiệm, cổ tức, và các nguồn thu khác. Mức thuế suất áp dụng cho thuế TNCN thường phụ thuộc vào mức thu nhập và các quy định cụ thể của luật thuế tại mỗi quốc gia.
4.2. Cách tính thuế TNCN
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất
► Trong đó:
- Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN - Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng TNCN được công ty chi trả - Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN
Những khoản giảm trừ thuế TNCN bao gồm:
-
Giảm trừ gia cảnh: Cá nhân được giảm trừ 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và mỗi người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
-
Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
-
Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện, nhân đạo, khuyến học
Thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn nộp thuế:
Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối
- Trường hợp khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của ký tính thuế có sai sót.
Trên đây là tổng hợp những loại thuế mà doanh nghiệp cần nắm rõ mà Kế toán Anh Minh muốn chia sẻ cho bạn đọc. Ngoài những loại thuế cơ bản trên tùy và đặc điểm và loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ đóng thêm các khoản thuế khác như thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường thuế tài nguyên,....
Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất!
⇒ Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhanh chóng - uy tín tại Khánh Hòa
-------------------
CÔNG TY TNHH DV TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ ANH MINH - CN NHA TRANG
Liên hệ tư vấn miễn phí : 0946 375 500 Mr. Chiến - 0915 979 455 Ms Mận
Website: https://ketoannhatrang.com.vn/
www.facebook.com/ketoannhatrang.com.vn
Trụ sở chính: 52/28/2 Đường số 12 - Kp4 - P. Tam Bình - Thủ Đức - Tp.HCM
Chi nhánh: 32 Bùi Phùng, Khu đô thị VCN Phước Hải, P. Phước Hải, TP. Nha Trang, Khánh Hòa
Xem thêm